Thủ tục xuất khẩu tôm hùm ra thị trường quốc tế luôn là một trong những thắc mắc của các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng này tại nước ta. Vì thế, ICAGREEN sẽ giúp bạn tóm tắt nội dung hướng dẫn và quy định liên quan do cơ quan nhà nước ban hành. Mời bạn cùng theo dõi thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!
Bước 3: Đăng ký hồ sơ, thủ tục kiểm dịch động vật
Sau đó, doanh nghiệp xuất khẩu cần làm thủ tục đăng ký kiểm dịch và nhận giấy chứng nhận cho lô hàng tại Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm Sản và Thủy Sản (NAFIQAD). Cụ thể, bạn cần tiến hành các bước như sau:
Doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ đăng ký kiểm dịch tại Cục Thú y. Lúc này, các cán bộ sẽ thực hiện kiểm tra hàng hóa bằng phương pháp lấy mẫu xét nghiệm, kiểm tra chủng loại, số lượng,…
Bước 3: Nhận hồ sơ và trả kết quả
Cán bộ của Cục Thú y sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Với các hồ sơ đạt yêu cầu, cán bộ sẽ gửi thông báo kết quả và giấy hẹn lấy chứng nhận kiểm dịch. Ngược lại, nếu hồ chưa chưa đạt, doanh nghiệp sẽ phải bổ sung, sửa đổi giấy tờ theo yêu cầu.
Sau khi nhận được giấy chứng nhận kiểm dịch, bạn có thể tiến hành khai báo Hải quan. Trong đó, bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
Trong đó, với mỗi tờ khai, doanh nghiệp được phép khai tối đa 50 mặt hàng. Ngoài ra, sau khi được đăng ký, hệ thống sẽ tiến hành phân luồng tự đông gồm 3 luồng xanh, vàng và đỏ.
Hồ sơ đi du lịch, thăm thân, công tác:
Đây là những hình thức đi nước nước ngoài ngắn hạn, nên về giấy tờ thủ tục cũng đơn giản hơn so với đi nước ngoài lao động, định cư lâu dài, du học. Hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:
– Hộ chiếu, Visa của nước nhập cảnh;
– Phụ thuộc vào mục đích chuyến đi sẽ có thêm những loại giấy tờ như đi du lịch, giấy tờ thăm người thân,vé đi lại, công hàm không ký tên của Bộ Ngoại giao nước sở tại (Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự nước thứ ba),… là cơ sở để xét cấp Visa.
Bước 1: Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu
Đầu tiên, doanh nghiệp cần phải xác định xem thủy sản của mình có thuộc danh mục được phép xuất khẩu hay không thông qua Khoản 2 Điều 31 Thông tư 04/2015/TT-BTC. Cụ thể như sau:
Thủ tục đi xuất khẩu lao động:
Bước 1: Người lao động đăng ký đi làm việc ở nước ngoài:
Người lao động tìm hiểu, lựa chọn doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Người lao động sẽ được những người phụ trách trong đơn vị này tư vấn về các lĩnh vực, ngành nghề hay công việc người lao động sẽ đi làm việc ở các thị trường nước ngoài phù hợp với kỹ năng, trình độ, độ tuổi, giới tính, sức khỏe. Người lao động cũng sẽ được tư vấn về chi phí phải đóng góp và tiến độ nộp các khoản chi phí. Sau đó, Người lao động lựa chọn thị trường và đơn hàng phù hợp.
Bước 2: Người lao động tham gia tuyển chọn:
Khi đã lựa chọn được đơn hàng phù hợp, người đăng ký đơn hàng sẽ tham gia tuyển chọn, nếu trúng tuyển, họ sẽ phải đi khám sức khỏe tại các cơ sở y tế đáp ứng điều kiện đi làm việc ở nước tiếp nhận.
Bước 3: Người lao động tham gia đào tạo và bồi dưỡng kiến thức cần thiết:
Ngay sau khi trúng tuyển, người lao động sẽ được thông báo về quy trình để có thể đi làm việc tại nước ngoài, người lao động phải tham gia các khóa học để bồi dưỡng kiến thức cần thiết, khóa học kiến thức cần thiết gồm 74 tiết học về: quy định pháp luật liên quan của VN và nước đến làm việc, phong tục tập quán nước đến làm việc, các điều kiện hợp đồng lao động và sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức cần thiết. Ngoài ra, tùy thuộc vào nhu cầu của người sử dụng lao động, người lao động có thể được đào tạo thêm về tay nghề và ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu về trình độ tay nghề và ngoại ngữ trước khi xuất cảnh.
Người lao động đi làm việc theo hợp sẽ tiến hành ký 2 loại Hợp đồng, đó là: Hợp đồng dịch vụ ký với doanh nghiệp và Hợp đồng lao động ký với người sử dụng lao động ở nước ngoài, người lao động được quyền giữ 1 bản hợp đồng sau khi hai bên đã ký. Người lao động cần đọc rõ các điều khoản trong hợp đồng dịch vụ ký với doanh nghiệp và hợp đồng lao động ký với chủ sử dụng, để bảo đảm quyền lợi của mình, đặc biệt lưu ý các điều khoản về các chi phí người lao động phải nộp, các điều khoản về công việc và các điều kiện làm việc ở nước ngoài…
Bước 5: Nộp các khoản chi phí để đi làm việc ở nước ngoài:
Người lao động có nghĩa vụ nộp các khoản chi phí theo quy định cho đơn vị mà mình đã ký kết hợp đồng, chẳng hạn như chi phí đào tạo, phí dịch vụ, phí môi giới (nếu có), lệ phí visa, vé máy bay…
Bước 6: Xin thị thực/visa làm việc và xuất cảnh
Người lao động tiến hành hoàn thiện hồ sơ để xin visa/ thị thực đi làm việc tại nước ngoài dưới sự hỗ trợ của doanh nghiệp XKLĐ hoặc đơn vị sự nghiệp và nộp tại Đại sứ quán nước tiếp nhận lao động tại Việt Nam. Bộ hồ sơ xin visa/thị thực đã được nêu cụ thể ở mục 1.1 trên. Sau khi có visa làm việc, người lao động sẽ xuất cảnh sang nước tiếp nhận để làm việc theo thời hạn của Hợp đồng đã ký.
Để đi du học nước ngoài thì sẽ tiến hành theo những quy trình sau:
Bước 1. Lựa chọn quốc gia, trường, ngành học muốn đi du học
Bước 3. Đóng tiền học phí hoặc đặt cọc, nhận thư mời từ nhà trường
Bước 4. Nộp hồ sơ xin visa, điền các form theo yêu cầu từng quốc gia, tùy theo quốc gia có thể có yêu cầu phỏng vấn.
Bước 2: Xác định mã HS của mặt hàng thủy sản
Với các loại thủy sản được phép xuất khẩu, doanh nghiệp cần xác định mã HS của mặt hàng. Đây là căn cứ để phân loại hàng và giúp cơ quan Hải quan tính toán được mức thuế suất phù hợp. Để tra mã HS của thủy sản, doanh nghiệp có thể sử dụng website chính thức của Hải quan Việt Nam hoặc các tài liệu chính thức do cơ quan này ban hành.
Ví dụ: Cá tra (0302.89.19), ếch đồng (0106.90.00), cá ba sa (0302.72.90), tôm hùm đá (0306.31.10), cá mú vàng nước ngọt (0301.11.99),…
Thủ tục đi du lịch, thăm thân, công tác, định cư theo diện gia đình:
Đối với thủ tục của các hình thức đi nước ngoài này thì cần xin cấp hộ chiếu và sau đó là xin cấp visa.
Trước hết thủ tục xin cấp hộ chiếu, hồ sơ cấp hộ chiếu gồm những giấy tờ sau:
– Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng
– Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi
– Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự hoặc người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi.
Trong trường hợp đây không phải là lần đầu xin cấp hộ chiếu thì người xin cấp hộ chiếu phải nộp thêm cả hộ chiếu đã được cấp lần gần nhất. Trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất thì phải cung cấp thêm bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân, nếu bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Ngoài ra hiện nay, người dân cũng có thể thực hiện việc xin cấp hộ chiếu online trên trang thông tin điện tử Dịch vụ công quốc gia thuộc Bộ Công An hoặc qua Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam.
Sau khi có hộ chiếu người đi nước ngoài theo diện này sẽ xin cấp visa với những hồ sơ sau:
– Hộ chiếu (hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu).
– Bản khai xin cấp Visa và một ảnh.
– Nơi nộp hồ sơ: Đại sứ quán nước sở tại (nước bạn có ý định đi du lịch, thăm thân, công tác, định cư theo diện gia đình) tại Việt Nam.
Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
– Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài 2020.
– Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019.